cPanel là gì? Tất tần tật những điều cần biết về cPanel

cPanel không còn là cái tên xa lạ với những người quản trị website, đây là một công cụ mang nhiều lợi ích và chức năng cho quản trị web hosting. Để hiểu rõ hơn Congnghe.org sẽ cùng bạn tìm hiểu cPanel là gì? và tất cả những điều cần biết về cPanel qua bài viết sau đây.

cPanel là gì?

Đây là web hosting control panel ( công cụ quản lý web hosting) được tạo ra dựa trên hệ điều hành Linux. Bạn có thể sử dụng phần mềm này để quản lý những dịch vụ của web hosting moojht cách dễ dàng và tiện lợi. cPanel có cấu trúc 3 tầng gồm: company (nhà cung cấp dịch vụ hosting), reseller, end user (người dùng cuối).

cPanel là gì? Tất tần tật những điều cần biết về cPanel
cPanel là gì?

cPanel hỗ trợ trên các nền tảng như Apache, PHP, MySQL, PostgreSQL, Perl và DNS. Công cụ quản trị web hositng này có thể hoạt động trên máy chủ server, máy chủ VPS, hệ điều hành CentOS, Redhat Enterprise Linux.

Các tính năng của cPanel

cPanel là gì? Tất tần tật những điều cần biết về cPanel
Các tính năng của cPanel

Quản lý cơ sở dữ liệu

PHPMyAdmin: Với giao diện của một bên thứ ba để quản trị cơ sở dữ liệu, sẽ rất có lợi khi sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL.

MySQL: Có cơ sở dữ liệu khá mạnh mẽ để chạy các ứng dụng dựa trên trang web của bạn.

PostgreSQL Databases: Là một cơ sở dữ liệu thay thế cho MySQL và được sử dụng phổ biến ngày nay.

MySQL Databasse Wizard: Cơ sở dữ liệu MySQL của bạn sẽ dễ dàng tạo và quản lý hơn.

PostgreSQL Database Wizard: Là trình hướng dẫn cơ sở dữ liệu PostgreSQL để dễ dàng tạo và quản lý cơ sở dữ liệu PostgreSQL của bạn.

Quản lý tập tin

File Manager: Đây là trình quản lý file giúp bạn truy cập và quản lý file dễ dàng như tạo, chỉnh sửa và xóa mà không cần FTP.

Disk Usage: Hiển thị tình trạng sử dụng ổ cứng với giao diện đồ họa thể hiện chi tiết tình trạng sử dụng ổ cứng để bạn biết và quản lý ổ cứng hiệu quả hơn.

FTP Connections: Cung cấp các thông tin tổng quan về các phiên kết nối FTP.

Backup and Backup Wizard: Giúp dễ dàng sao lưu các tập tin trên web hosting dễ dàng.

Images: Tính năng này giúp bạn có thể thay đổi kích thước, chuyển đổi và xem hình ảnh.

Web Disk: Giúp quản trị web có thể xem không gian ổ cứng như PC và quản lý không gian ổ cứng như chỉnh sửa, di chuyển, upload và download file.

Anonymous FTP: vô cùng tiện lợi cho việc cung cấp những file để tải xuống một cách công khai.

Directory Privacy: những thư mục sẽ được bảo về nhờ mật khẩu để được bảo mật một cách tốt nhất.

FTP Accounts: Giúp dễ dàng quản lý tài khoản FTP.

Quản lý tên miền

Site Publisher: Là nhà xuất bản trang web giúp tạo sự hiện diện trang web cơ bản hoặc giữ để tạo ra một trang web mới.

Aliases (bí danh): Giúp chuyển hướng tên miền đến các trang web khác nhau.

Advanced & Simple Zone Editors: Giúp quản lý nhiều khía cạnh khác nhau của DNS trong tên miền như a record và cname record.

Addon Domain: Giúp giảm chi phí nhờ việc thêm tên miền, tạo trang web và địa chỉ email mới cho mỗi domain mà không cần phải mua hosting mới.

Redirects (chuyển hướng): Giúp thết lập để chuyển hướng từ một trang này sang một trang khác.

Subdomain: Được sử dụng nhắm mục đích tạo ra các phần mở rộng trong trang web ví dụ như blog của công ty hoặc cơ sở tri thức.

Tính năng bảo mật

cPanel là gì? Tất tần tật những điều cần biết về cPanel
Tính năng bảo mật

SSH Access – Secure: Thông qua dòng lệnh để xác thức đến máy chủ.

Hotlink Protection: Giúp ngăn chặn các hành vi trộm cắp băng thông khi nội dung được nhúng trên một web khác.

ModSecurity Domain Manager: Kích hoạt hoặc vô hiệu hóa ModSecurity.

IP Blocker: Giúp bạn có thể chặn một số IP nhất định truy cập vào trang web bạn.

Leech Protection: Hạn chế số lần đăng nhập.

Two-Factor Authentication: Nâng cao độ bảo mật đăng nhập bằng xác thực 2 yếu tố.

SSL/TLS: Giúp bảo mật bằng cách quản lý SSL/TLS và yêu cầu chứng chỉ.

Security Policy: Đặt câu hỏi xác minh quyền truy cập từ các IP không xác định.

SSL/TLS Wizard: Tự động háo quy trình SSL.

Tính năng Email

cPanel là gì? Tất tần tật những điều cần biết về cPanel
Tính năng Email

Email Accounts: Giúp quản lý và thiết lập tài khoản email dễ dàng.

Autoresponders: Hữu ích cho việc gửi thư trả lời tự động đến những email nhận được.

Track Delivery: Theo dõi các email được gửi.

Authentication: Gửi email an toàn đã xác thực.

Archive: Lưu email nhận và gửi trong một khoảng thời gian nhất định.

Calendars and Contacts: Thường xuyên cập nhật với giao diện lịch và danh bạ.

Forwarders: Thiết lập chuyển tiếp email đến các địa chỉ email cụ thể.

Default Address: Bất kì một email nào nhận được địa chỉ không chính xác sẽ được gửi đến địa chỉ email mặc định.

Global Filters: Giúp thiết lập bộ lọc email.

Encryption: Tạo mã hóa để liên lạc qua email an toàn.

Configure Greylisting: Là giải pháp để ngăn chặn các thư rác.

MX Entry: Định tuyến lại email đến một máy chủ khác.

Mailing Lists: Giúp tạo một email và gửi cho nhiều người.

Apache SpamAssassin: Ứng dụng chống thư rác.

BoxTrapper: Ngăn cản các email không xác định gửi đến hộp thư đến của bạn.

Xem thêm: Proxy là gì?

Tính năng phân tích, thống kê số liệu

Visitors: Liệt kê đầy đủ số lượng khách truy cập tại file log Apache.

Raw Access: Nhật ký khách truy cập máy chủ sẽ được nén lại.

Webalizer: Giúp phân tích khách truy cập vào website.

Errors: Tập hợp những lỗi gần nhất trên website, để bạn tìm các giải quyết phù hợp.

AwStats: Công cụ bên thứ 3 giúp đo lường hiển thị lượng khách truy cập website.

Webalizer FTP: Là công cụ để đo lường sự hiển thị khách truy cập FTP vào website.

Bandwidth: hiển thị mức sử dụng băng thông.

Analog Stats: chế độ xem đơn giản về các lượt truy cập website.

Metrics Editor: Chọn số liệu để chạy trên các miền.

Hướng dẫn sử dụng cPanel

Đăng nhập cPanel

Các thông tin đăng nhập gồm đường dẫn đăng nhập, user name và password trong email mà phía nhà cung cấp hosting đã gửi cho bạn.

cPanel là gì? Tất tần tật những điều cần biết về cPanel
Đăng nhập tài khoản

Có 2 cách để đăng nhập cPanel:

Truy cập đường dẫn http://IP:2082 hoặc https://IP:2083 hoặc

Truy cập đường dẫn chính tên miền của bạn để đang nhập vào cPanel.

Quản lý user

Tùy vào mục đích sử dụng khác nhau, mà bạn cần bổ sung user vào gói hosting, để thực hiện bạn cần sử dụng chức năng User Manager.

cPanel là gì? Tất tần tật những điều cần biết về cPanel

Bạn click vào “User Manager” ở phần Preferences hoặc phần sidebar ở bên trái sẽ đưa bạn tới màn hình quản lý người dùng. Với các lựa chọn trong màn hình như sau:

Mail Envelope: Đưa ra tài khoản có tài khoản email được thiết lập.

Delivery Truck: Đưa ra tài khoản có thể truy cập FTP.

Disk Drive: Đưa ra user có thể sử dụng các dịch vụ web disk.

Những thông tin của bất kì người dùng nào bạn cũng có thể thay đổi, trừ tài khoản chính không được phép thay đổi.

Khi người dùng mới được thêm vào, sẽ quay lại màn hình User Manager. Ở đây, bạn nhập các thông tin người dùng, username, domain gắn với người dùng đó cùng với một địa chỉ email liên hệ. Sau cùng, cài mật khẩu và chọn “Create” để hoàn tất.

Quản lý file

Bạn có thể sử dụng file Manager trong cPanel để quản lý hosting cPanel một cách trực tiếp các tệp tin có trong website của bạn thay vì sử dụng FTP.

cPanel là gì? Tất tần tật những điều cần biết về cPanel

Upload một tập tin: Chọn tập tin cần upload -> kéo thả tập tin hoặc chọn “Select file” để chọn file cần upload.

Tạo một thư mục mới: chọn “+Folder” trên thanh công cụ -> Hộp thoại xuất hiện, nhập tên thư mục và vị trí của thư mục mới.

Quản lý tên miền

Cho phép bổ sung tên miền vào tài khoản hosting, quản lý subdomain, hay chuyển hướng domain bạn sở hữu tới trang khác.

cPanel là gì? Tất tần tật những điều cần biết về cPanel

Cách thêm một domain:

Bước 1: Click vào “Addon Domains

Bước 2: Thêm các thông tin New domain name, Subdomain, Document Root.

Bước 3: Click “Add Domain” để hoàn tất việc thêm domain.

Quản lý tài khoản email

Cung cấp công cụ quản lý email, hỗ trợ giải quyết các vấn đề spam tạo mailing list hay auto responders.

Tạo tài khoản email mới, chọn “Email Accounts” và điền các thông tin cần thiết:

Email: nhập vào địa chỉ

Domain: Chọn tên miền cho tài khoản email

Password: Tạo mật khẩu

Mailbox quota: Điều chỉnh Mailbox Quota cho tài khoản

Cuối cùng click “Create Account

Tạo database

Để tạo database, truy cập phần Database -> chọn “MySQL Databases” -> nhập vào tên database và chọn “Create database“. Sau đó kéo xuống dưới tạo một user cho database và cấp quyền cho user truy cập vào database ở phần Add User to Database.

Lời kết

Qua bài viết về cPanel là gì? Tất tần tật những điều cần biết về cPanel. Congnghe.org hy vọng đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *